Thành phần

Hoạt chất: perindopril arginin và indapamid. Một viên nén bao phim chứa 5mg perindopril arginin (tương đương 3,395mg perindopril) và 1.25mg indapamid.

Tá dược: lactose monohydrat, magie stearat (E470B), maltodextrin, silic keo khan (E551), sodium starch glycolate (loại A, và các thành phần trong bao phim gồm: glycerol (E422), hypromellose (E464), macrogol 6000, magie stearat (E470B), titan dioxit (E171).

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc này dễ sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát, COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg viên nén bao phim được chỉ định khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng perindopril.

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng:

Dùng một viên COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.

Nếu có thể, nên điều chỉnh liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. Nên dùng COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg khi huyết áp của bệnh nhân không thể kiểm soát bằng Preterax Arginine (nếu có thể). Nếu có thể áp dụng trên lâm sàng, có thể cân nhắc việc chuyển trực tiếp liệu pháp điều trị đơn lẻ thành điều trị bằng COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg.

Người già:

Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận:

Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc.

Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.

Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.

Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.

Bệnh nhân suy gan:

Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.

Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.

Trẻ em:

Độ an toàn và hiệu quả của perindopril arginin/indapamid trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.

Do đó không nên dùng COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg trên trẻ em và trẻ vị thành niên

Cách dùng

Dùng đường uống.

- Quá liều

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.

Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa bằng rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.

Nếu hạ huyết áp đáng kể, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần tiến hành truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương, hoặc có thể sử dụng các biện pháp, tăng thể tích tuần hoàn.

Perindorillat là dạng hoạt động của perindopril cần được thẩm tách.

Chống chỉ định

Thuốc Coversyl Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế men chuyển nào khác, hay với bất cứ sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào khác của Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.

Có các triệu chứng như khó thở, sưng mặt hay lưỡi, ngứa nhiều, phát ban ngoài da nặng (tình trạng bệnh này gọi là phù mạch) khi dùng chất ức chế men chuyển (ƯCMC) hoặc nếu một thành viên trong gia đình có những triệu chứng này trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

Bệnh gan nặng hay bệnh não xơ gan (bệnh thoái hóa não).

Bệnh thận nặng hay phải chạy thận nhân tạo.

Nồng độ kali trong máu thấp hay cao.

Nghi ngờ bị suy tim mất bù không được điều trị (ứ nước nặng, khó thở).

Có thai trên 3 tháng (cũng nên tránh dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai).

Đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Coversyl Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Theo mức độ thường xuyên, các tác dụng không mong muốn bao gồm:

Phổ biến (<1/10, >1/100)

Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác kiến bò, rối loạn thị trường, ù tai (nghe thấy có tiếng ồn trong tai), chóng mặt do huyết áp hạ thấp, ho, thở hổn hển, rối loạn dạ dày - ruột (buồn nôn, nôn, đau họng, rối loạn vị giác, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), các phản ứng dị ứng (như nổi mẩn da, ngứa), co cứng cơ, cảm giác mệt mỏi.

Không phổ biến (<1/100, >1/1000)

Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản (có cảm giác thắt nghẹt ở vùng ngực, thở nông và hổn hển), phù mạch (gồm các triệu chứng như thở khò khè, sưng phù vùng mặt và lưỡi), nổi mày đay, ban xuất huyết (có nhiều nốt đỏ trên da), rối loạn về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.

Rất hiếm (<1/10 000)

Lú lẫn, các rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, cơn đau thắt ngực, cơn đau tim), viêm phổi ưa eosin (một dạng bệnh viêm phổi hiếm gặp), viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy mũi), nổi mẩn da nghiêm trọng như ban đỏ đa hình dạng.

Nếu ban đang bị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống (một dạng bệnh về hệ tạo keo), bệnh này có thể trở nên trầm trọng hơn. Các trường hợp có phản ứng quá nhạy cảm với ánh sáng (thay đổi trên da) sau khi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia UVA đã được báo cáo.

Chưa được biết đến (tần suất không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có)

Ngất, nhịp tim bất thường đe đọa tính mạng (xoắn đỉnh - Torsade de Pointes), điện tâm đồ bất thường, tăng men gan.

Các rối loạn về thận, gan, hoặc tụy và những thay đổi các thông số xét nghiệm (các xét nghiệm về máu) cũng đã được ghi nhận. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm một số xét nghiệm máu để theo dõi.

Trong trường hợp suy gan, bệnh gan não có thể xuất hiện, (các rối loạn thần kinh nghiêm trọng gặp trong trường hợp suy gan nặng).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu bạn gặp một trong các tác dụng phụ sau đây, ngừng sử dụng thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg ngay lập tức và liên hệ ngay với bác sĩ của bạn:

Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng, khó thở.

Chóng mặt nhiều hoặc ngất xỉu.

Nhịp tim bất thường hoặc nhanh bất thường.

Lưu ý - Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng

Nếu có tình trạng nào dưới đây xảy ra, cần báo ngay cho thầy thuốc biết trước khi dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg:

Hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch dẫn máu từ tim ra) hoặc bị bệnh lý cơ tim phì đại (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch đưa máu tới thận), có những vấn đề về tim hay thận, có những vấn đề về gan, bệnh về collagen (chất tạo keo) (bệnh về da) như bệnh lupus ban đỏ hệ thống hay bệnh xơ cứng bì, bị xơ vữa động mạch, tăng năng tuyến cận giáp (cường năng tuyến cận giáp), bệnh gút, đái tháo đường, đang được chỉ định theo chế độ dinh dưỡng ít muối hay đang dùng các chất thay thế muối có chứa kali, đang uống thuốc lithium, hay các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene) vì không nên phối hợp các thuốc này với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.

Bạn cũng cần báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng thuốc này nếu có thai trên 3 tháng, vì thuốc có thể gây hại nghiêm trong cho thai nếu dùng trong giai đoạn này.

Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ bạn đang sử dụng Coversyl Plus Arginine trong các trường hợp sau: Sắp phải dùng thuốc mê hoặc phẫu thuật, gần đây bị tiêu chảy hay nôn, hay nếu bạn bị mất nước, sắp tiến hành thâm tách lọc LDL (đây là cách loại cholesterol khỏi máu bằng máy), tiến hành liệu pháp giải mẫn cảm nhằm làm giảm nhẹ bệnh dị ứng do nọc ong mật hay ong vò vẽ, sắp thực hiện một test kiểm tra y tế cần phải tiêm chất cản quang có iod (chất hóa học làm cho các phủ tạng như thận, dạ dày có thể quan sát được khi chiếu, chụp X quang).

Vận động viên cần lưu ý là Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg có chứa một chất có hoạt tính (indapamid) có thể làm cho phản ứng thử doping dương tính.

Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không được dùng cho trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc, nhưng có một số phản ứng phụ như cảm giác choáng váng, suy nhược liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên dừng uống. Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn bắt đầu mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.

Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg khi có thai trên 3 tháng vì thuốc có thể gây hại cho thai nếu bạn dùng trong giai đoạn này.

Thời kỳ cho con bú

Không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong thời kỳ cho con bú.

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có dự định cho con bú. Gặp ngay bác sĩ của bạn.

Đóng gói

Lọ 30 viên

Bảo quản

Đậy kín lọ thuốc để tránh ẩm. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.